Xét nghiệm di truyền trước sinh không xâm lấn - NIFTY®

Năm 2010, tập đoàn BGI chính thức ra mắt xét nghiệm NIFTY® – Phương pháp sàng lọc di truyền trước sinh không xâm lấn được đưa vào thực hành lâm sàng đầu tiên trên thế giới, mở ra một cánh cửa mới trong lĩnh vực sàng lọc trước sinh chính xác, an toàn cho mẹ và bé. Nhờ phân tích vật chất di truyền trong máu mẹ, NIFTY® giúp phát hiện các hội chứng liên quan đến bất thường số lượng nhiễm sắc thể ở thai nhi như hội chứng Down, Edwards, Patau, các bất thường số lượng nhiễm sắc thể giới tính; các đột biến vi mất/lặp đoạn… với độ chính xác trên 99%. 

Hiện nay, NIFTY® được thực hiện trực tiếp tại Công ty Cổ phần Công nghệ Di truyền GENTECH Việt Nam – Đơn vị chuyển giao công nghệ độc quyền của tập đoàn BGI. Nhờ việc chuyển giao công nghệ thành công, tất cả mẹ bầu giờ đây đã có thể tiếp cận được với dịch vụ sàng lọc hiện đại nhất ngay tại Việt Nam – đồng thời được hưởng bảo hiểm như khi xét nghiệm tại phòng lab Quốc tế, tối đa lên tới 1,2 tỷ VND.

Cơ sở khoa học của xét nghiệm NIFTY®

Ngay từ những tuần thai đầu cho đến vài giờ sau khi trẻ chào đời, trong máu người mẹ có sự xuất hiện ADN tự do của thai nhi (tỷ lệ thay đổi theo từng giai đoạn của thai kì – trung bình khoảng 10%). Thực hiện phân tách ADN tự do trong máu mẹ (cfDNA) có thể phát hiện được những bất thường trong nhiễm sắc thể – nguyên nhân chủ yếu gây ra những hội chứng di truyền cho bé.

Tại sao nên lựa chọn xét nghiệm NIFTY®

Ở thời điểm hiện tại, NIFTY® là phương pháp có thể phát hiện đồng thời được toàn bộ bất thường số lượng 23 cặp nhiễm sắc thể và 84 hội chứng do đột biến vi mất/lặp đoạn – chỉ bằng một xét nghiệm duy nhất.

Các hội chứng do đột biến vi mất/lặp đoạn là một trong những nguyên nhân khiến em bé sinh ra đời với các bất thường hình thái và cấu trúc, chậm phát triển trí tuệ hoặc đa dị tật. Đó chính là lý do để NIFTY® quan tâm đến các hội chứng này hơn tất cả các xét nghiệm NIPT thông thường.

Biểu đồ: tỷ lệ các bất thường gặp phải trong dị tật bẩm sinh
Bảng: Một số hội chứng thường gặp do đột biến vi mất/lặp đoạn gây ra

Những hội chứng mà NIFTY® có thể sàng lọc được:

  • 3 hội chứng di truyền phổ biến: Down (Trisomy 21), Edwards (Trisomy 18), Patau (Trisomy 13).
  • Lệch bội NST giới tính: Turner (XO), Siêu nữ (XXX), Klinefelter (XXY), Jacobs (XYY)
  • Lệch bội tất cả các NST còn lại
  • 84 Hội chứng do đột biến vi mất/lặp đoạn

NIFTY® cung cấp chỉ số nguy cơ (thai nhi có nguy cơ cao hay thấp) về những hội chứng lệch bội, vi mất/lặp đoạn mà xét nghiệm sàng lọc được. Giống như những xét nghiệm NIPT khác, NIFTY® không chẩn đoán về tình trạng của thai nhi.

Kết quả của NIFTY® cho mẹ bầu biết điều gì?

Nếu kết quả NIFTY®“nguy cơ thấp” thì mẹ bầu có thể yên tâm rằng kết quả xét nghiệm của bé nằm trong khoảng an toàn của những hội chứng di truyền đã sàng lọc trong gói xét nghiệm. Mẹ bầu sẽ được bác sĩ tư vấn lịch khám thai định kì để kiểm tra sự phát triển toàn diện của thai nhi trong những giai đoạn tiếp theo.

Nếu kết quả NIFTY® là “nguy cơ cao cho biết thai nhi có khả năng mắc phải hội chứng di truyền đã sàng lọc. Kết quả NIFTY® sẽ là cơ sở để bác sĩ di truyền của GENTECH tư vấn cho mẹ bầu cách theo dõi, kiểm tra và định hướng thai kỳ – tuỳ theo từng trường hợp cụ thể

Do một vài nguyên nhân như: mẫu máu không đạt chất lượng yêu cầu (không đủ lượng cffDNA, tán huyết…) thì xét nghiệm NIFTY® không đưa ra được kết quả sàng lọc (tỷ lệ < 1%). Trường hợp này có thể cần thu lại mẫu xét nghiệm và thực hiện xét nghiệm lần 2 hoàn toàn miễn phí.

Mẹ bầu nào nên thực hiện xét nghiệm NIFTY®

Theo Hiệp hội Di truyền Y học Hoa Kỳ – ACMG (2016)quyết định Số 1807/QĐ-BYT của Bộ Y tế Việt Nam, NIPT hiện nay là xét nghiệm sàng lọc trước sinh có độ nhạy cao nhất và có thể thay thế/bổ sung cho các xét nghiệm truyền thống để sàng lọc các hội chứng do bất thường nhiễm sắc thể như Down (T21), Edwards (T18), Patau (T13)

Quy trình thực hiện xét nghiệm NIFTY® tại phòng Lab GENTECH

Các gói xét nghiệm NIFTY® dành cho mẹ bầu

Danh sách các hội chứng vi mất/lặp đoạn mà NIFTY® sàng lọc được

STT Vị trí Nhiễm sắc thể  60 Hội chứng 
1 11q13.3 11q11-q13.3 duplication Syndrome
2 12q14 12q14 microdeletion Syndrome
3 14q11-q22 14q11-q22 deletion Syndrome
4 15q26 15q26 overgrowth Syndrome
5 16p11.2-p12.2  16p11.2-p12.2 microdeletion Syndrome
6 16p11.2-p12.2 16p11.2-p12.2 microduplication Syndrome
7 17q21.31 17q21.31 deletion Syndrome
8 17q21.31 17q21.31 duplication Syndrome
9 1p36 1p36 microdeletion Syndrome
10 1q41-q42 1q41-q42 microdeletion Syndrome
11 2q33.1 Glass Syndrome
12 5q21.1-q31.2 5q21.1-q31.2 deletion Syndrome
13 8p23.1 8p23.1 deletion Syndrome
14 8p23.1 8p23.1 duplication Syndrome
15 16p13.3 Alpha Thalassemia, Mental Retardation Syndrome
16 Xq12 Androgen Insensitivity Syndrome(AIS)
17 15q11-q13 Angelman Syndrome/Prader-Willi Syndrome
18 11p13 Aniridia II & WAGR Syndrome
19 10q23.31 Bannayan-Riley-Ruvalcaba Syndrome(BRRS)
20 8q13.3 Branchiootorenal dysplasia Syndrome I(BOR)/Melnick-Frazer Syndrome
21 22q11.21 Cat-eye Syndrome(CES)
22 10q26 Chromosome 10q deletion Syndrome
23 10q22.3-q23.31 Chromosome 10q22.3-q23.31 microdeletion Syndrome
24 18p Chromosome 18p deletion Syndrome
25 18q Chromosome 18q deletion Syndrome
26 5p13.2 Cornelia de Lange Syndrome I (CDLS)
27 10q23.31 Cowden Syndrome(CD)
28 5p15.2 to the entire short arm Cri du Chat(5p deletion) Syndrome
29  3q22-q24 Dandy-Walker Syndrome(DWS)
30 15q26.1 Diaphragmatic hernia, congenital (HCD/DIH1)
31 10p14-p13  DiGeorge type 2 Syndrome (DGS2)
32 9p13.3;11p15.5;17p13.1 Distal Arthrogryposis type 2B (DA2B)
33 Xp21.2-p21.1 Duchenne muscular dystrophy (DMD);Duchenne/Becker mascular dystrophy (DMD/BMD)
34 18q21.1 Dyggve-Melchior-Clausen Syndrome(DMC)
35 2p24.3 Feingold Syndrome I
36 21q22.3 Holoprosencephaly Type 1(HPE1)
37 18p11.31 Holoprosencephaly Type 4(HPE4)
38 2q37.1-q37.3 Holoprosencephaly Type 6 (HPE6)
39 11q24-q25 Jacobsen Syndrome
40 8q23.3-q24.11 Langer-Giedion Syndrome(LGS)
41 11q14.2-q14.3 Leukodystrophy with 11q14.2-q14.3
42 Xq26-q27 Mental retardation X-linked growth horm. Def (MRGH)
43 Xp22.2 Microphthalmia with linear skin defects
44 14q22.2-q22.3 Microphthalmia Syndrome Type 6, pituitary hypoplasia
45 9p22.3-p23 Monosomy 9p Syndrome
46 Xp22.2 Orofaciodigital Syndrome I
47 Xq26-q27 Panhypopituitarism, X-linked
48 17p11.2 Potocki-Lupski Syndrome (17p11.2 duplication Syndrome)
49 6q16.3  Prader-Willi-like Syndrome
50 4q25 Rieger Syndrome Type 1 (RIEG1)
51 7p21.1 Saethre-Chotzen Syndrome(SCS)
52 15q15.3 Deafness-infertility Syndrome
53 17p11.2  Smith-Magenis Syndrome
54 2q31 Split-Hand/Foot Malformation Type 5  (SHFM5)
55 10q24  Split-hand/foot malformation type 3 (SHFM3)
56 8p23.3 Trichorhinophalangeal Syndrome Type 1(TRPS1)
57 1q32.2-q41 Van der Woude Syndrome I (VWS)
58 11p13 Wilms tumor 1 (WT1)
59 Xq25 X-linked lymphoproliferative Syndrome(XLP)
60 Xp11.22-p11.23 Xp11.22-p11.23 microduplication Syndrome
STT Vị trí NST  84 Hội chứng 
1 7q Chromosome 7q deletion
2 18q Chromosome 18q deletion syndrome
3 9p Chromosome 9p deletion syndrome
4 14q11-q22 Chromosome 14q11-q22 deletion syndrome
5 1p36 Chromosome 1p36 deletion syndrome
6 6q11-q14 Chromosome 6q11-q14 deletion syndrome
7 8q12.2-q21.2 Chromosome 8q12.1-q21.2 deletion syndrome
8 Xq21 Chromosome Xq21 deletion syndrome
9 1q41-q42 Chromosome 1q41-q42 deletion syndrome
10 6q24-q25 Chromosome 6q24-q25 deletion syndrome
11 3q22-q24 Dandy-Walker syndrome
12 18p Chromosome 18p deletion syndrome
13 10q26 Chromosome 10q26 deletion syndrome
14 3pter-p25 Chromosome 3pter-p25 deletion Syndrome
15 2p12-p11.2 Chromosome 2p12-p11.2 deletion syndrome
16 5q14.3-q15 Chromosome 5q14.3 deletion syndrome
17 13q14 Chromosome 13q14 deletion syndrome
18 10q23 Chromosome 10q22.3-q23.2 deletion syndrome
19 15q26-qter Levy-Shanske syndrome
20 15q26-qter Chromosome 15q26-qter deletion syndrome
21 6pter-p24 Chromosome 6pter-p24 deletion syndrome
22 2q31 Split-hand/foot malformation 5
23 Xq27.3-q28 Chromosome Xq27.3-q28 duplication syndrome
24 2q37.1-q37.3 Holoprosencephaly 6
25 Xp21 Chromosome Xp21 deletion syndrome
26 5p Cri du Chat syndrom
27 11p13-p12 WAGRO syndrome
28 4q21 Chromosome 4q21 deletion syndrome
29 17p12-p11.2 Yuan-Harel-Lupski syndrome
30 22q11 Cat-Eye syndrome
31 11q23 Jacobsen syndrome
32 10p14-p13 DiGeorge syndrome 2
33 8q24.11-q24.13 Langer-Giedion syndrome
34 2p16.1-p15 Chromosome 2p16.1-p15 deletion syndrome
35 4q32.1-q32.2 Chromosome 4q32.1-q32.2 triplication syndrome
36 16p12.2-p11.2 Chromosome 16p12.2-p11.2 deletion syndrome
37 Xp11.23-p11.22 Chromosome Xp11.23-p11.22 duplication syndrome
38 2q31.1 Chromosome 2q31.1 duplication syndrome
39 2q33.1 Chromosome 2q33.1 deletion syndrome
40 Xq28 Chromosome Xq28 deletion syndrome
41 22q11.2 Chromosome 22q11.2 duplication syndrome
42 16pter-p13.3 Chromosome 16p deletion syndrome
43 16p13.3 Chromosome 16p13.3 deletion syndrome
44 16p12.2-p11.2 Chromosome 16p11.2-p12.2 microduplication syndrome
45 5q12 Chromosome 5q12 deletion syndrome
46 1p32-p31 Chromosome 1p32-p31 deletion syndrome
47 1p31.3 Chromosome 1p31 duplication syndrome
48 16q22 Chromosome 16q22 deletion syndrome
49 14q22.1-q22.3 Frias syndrome
50 15q11 Chromosome 15q11-q13 duplication syndrome
51 6q27 CHDM (Chordoma)
52 15q14 Chromosome 15q14 deletion syndrome
53 17q12 Chromosome 17q12 duplication syndrome
54 17q12 Chromosome 17q12 deletion syndrome
55 3q29 Chromosome 3q29 duplication syndrome
56 3q29 Chromosome 3q29 deletion syndrome
57 8q22.1 Chromosome 8q22.1 duplication syndrome
58 8q22.1 Chromosome 8q22.1 deletion syndrome
59 15q11.2 Prader-Will syndrome
60 15q11.2 Angelman syndrome
61 21q22.3 Holoprosencephaly 1
62 11p13 WAGR syndrome
63 7q11.23 Williams Beuren syndrome
64 7q11.23 Chromosome 7q11.23 duplication syndrome
65 11p11.2 Potocki-Shaffer syndrome
66 15q26.1 Hernia Congenital Diaphragmatic (HCD)
67 Xq22.3 Chromosome Xq22.3 telomeric deletion syndrome
68 4p16.3 Wolf-Hirschhorn syndrome
69 17q21.31 Chromosome 17q21.31 duplication syndrome
70 Xp11.3 Chromosome Xp11.3 deletion syndrome
71 3q13.31 Chromosome 3q13.31 deletion syndrome
72 8p23.1 Chromosome 8p23.1 deletion syndrome
73 8p23.1 Chromosome 8p23.1 duplication syndrome
74 12q14 Chromosome 12q14 microdeletion syndrome
75 17q23.1-q23.2 Chromosome 17q23.1-q23.2 deletion syndrome
76 17p11.2 Potocki-Lupski syndrome
77 17p11.2 Smith-Magenis syndrome
78 17p13.3 Chromosome 17p13.3 duplication syndrome
79 17p13.3 Miller-Dieker syndrome
80 19q13.11 Chromosome 19q13.11 deletion syndrome
81 2q34-q36 Chromosome 2q35 duplication syndrome
82 15q25 Chromosome 15q25 deletion syndorme
83 22q11.2 Chromosome 22q11.2 deletion syndrome
84 22q11.21 DiGeorge syndrome

Tại sao nên chọn NIFTY® tại GENTECH?

NIFTY® hiện tại đang được thực hiện trực tiếp tại Công ty Cổ phần Công nghệ Di truyền GENTECH Việt Nam – Đơn vị chuyển giao công nghệ độc quyền của tập đoàn BGI.

Nhờ việc chuyển giao công nghệ thành công, tất cả mẹ bầu giờ đây đã có thể tiếp cận được với dịch vụ sàng lọc hiện đại nhất ngay tại Việt Nam.

Không xâm lấn, không tác động đến bào thai

Chỉ cần thu 7-10 ml máu tĩnh mạch của thai phụ

Trực tiếp phân tích ADN tự do (cfDNA) của người mẹ và thai nhi với độ chính xác >99%, được xác nhận trong nghiên cứu lâm sàng có số lượng mẫu lớn nhất thế giới (tính tới thời điểm hiện tại) – gần 147.000 thai phụ.

Phát hiện lệch bội trên 23 cặp NST và 84 hội chứng vi mất/lặp đoạn.

Hơn 8 triệu ca xét nghiệm NIFTY® đã được thực hiện trên toàn thế giới tính đến cuối năm 2020.

Bảo hiểm 1.2 tỷ đồng/1 hội chứng